Biết 40 gam hỗn hợp CaSO4 , CaCO3 tác dụng vừa đủ với 800ml dung dịch HCl thu được 2,24 lít khí ( đktc )
a. Tính nồng độ mol của dung dịch HCl đã dùng
b. Tính thành phần % theo khối lượng mỗi muối trong hỗn hợp ban đầu
Biết 1,5 gam muối hỗn hợp 2 muối CaCO3 và CaSO4 tác dụng vừa đủ với 100ml dung dịch HCl thu được 0,224 lít khí (ở đktc) a) Tính nồng độ mol dung dịch HCl đã dùng b) Tính thành phần % theo khối lượng mỗi muối có trong hỗn hợp ban đầu.
a)
$n_{CO_2} = \dfrac{0,224}{22,4} = 0,01(mol)$
\(CaCO_3+2HCl\rightarrow CaCl_2+CO_2+H_2O\)
0,01 0,02 0,01 (mol)
$C_{M_{HCl}} = \dfrac{0,02}{0,1} = 0,2M$
b)
$\%m_{CaCO_3} = \dfrac{0,01.100}{1,5}.100\% = 66,67\%$
$\%m_{CaSO_4} = 100\% -66,67\% = 33,33\%$
Bài 5 : cho 200ml dung dịch HCl tác dụng vừa đủ với 5 gam hỗn hợp CaCO3, CaSO4 thì thu được 448 ml khí ( đktc) a)Tính nồng độ mol của dung dịch HCl b)Tính thành phần phần trăm về khối lượng mỗi muối trong hỗn hợp ban đầu ?
Cho 5 gam 2 muối CaCO3, và CaSO4 tác dụng vừa đủ với 200 ml dung dịch HCl thu được 672 ml khí ở dktc
a, Tính nồng độ mol của dung dịch HCl đã dùng
b, Tính thành hần phần trăm theo khối lượng của mỗi muối trong hỗn hợp ban đầu
a)
$CaCO_3 + 2HCl \to CaCl_2 + CO_2 + H_2O$
$n_{CaCO_3} = n_{CO_2} = \dfrac{672}{1000.22,4} = 0,03(mol)$
$n_{HCl} = 2n_{CO_2} = 0,06(mol)$
$\Rightarrow C_{M_{HCl}} = \dfrac{0,06}{0,2} = 0,3M$
b)
$\%m_{CaCO_3} = \dfrac{0,03.100}{5}.100\% = 60\%$
$\%m_{CaSO_4}= 100\% -60\% = 40\%$
Cho 20g hỗn hợp hai muối là NaCl và Na2CO3 tác dụng vừa đủ với 400 ml dung dịch HCl thu được 2,24 lít khí (ở đktc). a) Viết PTHH xảy ra. b) Tính nồng độ mol của dd HCl đã dùng. c) Tính thành phần % theo khối lượng của mỗi muối trong hỗn hợp ban đầu.
PTHH\(Na_2CO_3+2HCl\rightarrow2NaCl+H_2O+CO_2\)
tl............1................2.............2.............1.............1..(mol
br 0,1.................0,2......................................0,1(mol)
NaCl không phản ứng đc vsHCl
b)\(n_{CO_2}=\dfrac{2,24}{22,4}=0,1\left(mol\right)\)
\(C_{MHCl}=\dfrac{0,2}{0,4}=0,5\left(M\right)\)(đổi 400ml=0,4(l))
c)\(Tacom_{Na_2CO_3}=0,1.106=10,6\left(g\right)\)
\(\Rightarrow\%m_{Na_2CO_3}=\dfrac{10,6}{20}.100=53\%\)
\(\Rightarrow\%mNaCl=100\%-53\%=47\%\)
Cho 5g hỗn hợp hai muối CaCO3 và Caso4 tác dụng vừa đủ với 200ml dụng dịch HCL sinh ra 448ml khí A( đktc) a) cho biết tên khí A b) Tính nồng độ mol của dd HCL đã dùng c) Tính thành phần phần trăm theo khối lượng mỗi chất trong hỗn hợp
a) Khí A : Cacbon đioxit
b) $CaCO_3 + 2HCl \to CaCl_2 + CO_2 + H_2O$
$n_{CO_2} = \dfrac{448}{1000.22,4} = 0,02(mol)$
Theo PTHH : $n_{HCl} = 2n_{CO_2} = 0,04(mol)$
$C_{M_{HCl}} = \dfrac{0,04}{0,2} = 0,2M$
c) $n_{CaCO_3} = n_{CO_2} = 0,02(mol)$
$\%m_{CaCO_3} = \dfrac{0,02.100}{5}.100\% = 40\%$
$\%m_{CaSO_4} = 100\% - 40\% = 60\%$
Biết 5 gam hỗn hợp hai muối là CaCO 3 và CaSO 4 tác dụng vừa đủ với 200 ml dung dịch HCl, sinh ra được 448 ml khí (đktc). Tính nồng độ mol của dung dịch HCl đã dùng.
Nồng độ mol của dung dịch HCl:
Chỉ có CaCO 3 tác dụng với dung dịch HCl :
CaCO 3 + 2HCl → CaCl 2 + H 2 O + CO 2
- Số mol HCl có trong dung dịch :
n HCl = 2 n CO 2 = 448/22400 x 2 = 0,04 mol
- Nồng độ mol của dung dịch HCl đã dùng :
C M = 1000 x 0,04/200 = 0,2 (mol/l)
Cho 10 gam hỗn hợp 2 muối Na2CO3và NaCl tác dụng vừa đủ với 20 ml dung dịch HCl, thu được 672 ml khí (đktc).
a.Tính nồng độ mol của dung dịch HCl đã dùng?.
b.Tính thành phần phần trăm theo khối lượng của mỗi muối trong hỗn hợp ban đầu?.
c. Tính khối lượng muối thu được sau phản ứng?
cho 10g hỗn hợp CaCO3 và CaSO4 tác dụng vừa đủ với 300ml dung dịch HCl, sinh ra 672ml khí ở đktc
a)Viết PTHH xảy ra
b)Tính nồng độ mol của dung dịch HCl đã dùng
c)Tính thành phần % khối lượng mỗi muối trong hỗn hợp ban đầu
Cho biết 5g hỗn hợp 2 muối Na2CO3 và KCl tác dụng vừa đủ với dung dịch HCl thu được 0,488 (L) khí CO2 a) Tính nồng độ mol của dung dịch HCl đã dùng? b)Tính khối lượng NaCl thu được sau phản ứng c)Tính thành phần % theo khối lượng của mỗi muối trong hỗn hợp ban đầu